Cường độ tính toán của thép là khả năng của nó để chống lại tác động từ các yếu tố bên ngoài như điều kiện thời tiết hoặc tải trọng. Hiểu rõ về cường độ tính toán giúp bạn lựa chọn đúng loại thép cho dự án, đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng và tiết kiệm chi phí. Hôm nay, hãy cùng Bê tông tươi Toàn Miền Nam tìm hiểu chi tiết về công thức tính cường độ tính toán của thép chính xác nhất thông qua bài viết này!
Cường độ và cường độ tính toán của thép
Cường độ vật liệu đại diện cho khả năng chịu lực, chịu nén và chịu bền của vật liệu. Cường độ tính toán của thép biểu thị khả năng chống lại các yếu tố phá hoại của nó. Sự gia tăng cường độ vật liệu thể hiện chất lượng sản phẩm. Các loại thép khác nhau có các cường độ tính toán khác nhau, ảnh hưởng bởi hình dạng, kích thước, thành phần, điều kiện môi trường và phương pháp thử nghiệm.
Thử nghiệm cường độ tính toán của thép phải được thực hiện trong điều kiện chuẩn để đánh giá giới hạn vật liệu và xác định mác vật liệu chính xác. Có hai tiêu chí để đo lường cường độ tính toán của thép:
- Phương pháp phá hoại: Phải phù hợp với vật liệu và sử dụng ít nhất 3 mẫu trở lên.
- Mẫu vật liệu phá hoại: Phải được gia công theo các điều kiện tiêu chuẩn với hình dạng, kích thước và thành phần tương đồng.
Công thức để tính cường độ tính toán của thép được xác định dựa trên giới hạn chảy tối thiểu 95%. Chi tiết như sau:
Cách tính cường độ tính toán của thép
Cường độ tính toán của cốt thép Rs, Rsc được triển khai theo công thức sau:
Một số ký hiệu cường độ tính toán của thép thông dụng
Các ký hiệu thông dụng để biểu diễn cường độ tính toán của thép bao gồm:
- 𝑓f: Cường độ tính toán của thép chịu kéo, nén, hoặc uốn theo giới hạn chảy.
- 𝑓𝑡ft: Cường độ tính toán của thép theo sức bền kéo đứt.
- 𝑓𝑣fv: Cường độ tính toán chịu cắt của thép.
- 𝑓𝑐fc: Cường độ tính toán của thép khi ép mặt theo mặt phẳng tĩnh đầu (đã được gia công phẳng).
- 𝑓𝑡ℎfth: Cường độ tính toán chịu kéo của sợi thép cường độ cao.
Bảng tra cứu cường độ tính toán của thép
Bạn có thể tra cứu cường độ tính toán của thép thông dụng dưới đây:
Mác thép | Tiêu chuẩn | Cơ tính |
CT3 | TOCT 380 – 71 | – Giới hạn bền kéo: σb = 380 ÷ 490 N/mm2– Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 210 N/mm2 – Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 23% |
C45 | TCVN 1765-75 | – Giới hạn bền kéo: σb ≥ 610 N/mm2– Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 360 N/mm2 – Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 16% – Độ thắt tỷ đối: ψ ≥ 40% – Độ dai va đập ak ≥ 500 KJ/m2 – Độ cứng sau thường hóa ≤ 229 HB – Độ cứng sau ủ hoặc ram cao ≤ 197 HB |
C55 | TCVN 1765-75 | – Giới hạn bền kéo: σb ≥ 660 N/mm2– Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 390 N/mm2 – Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 13% – Độ thắt tỷ đối: ψ ≥ 35% – Độ dai va đập ak ≥ 400 KJ/m2 – Độ cứng sau thường hóa ≤ 255 HB – Độ cứng sau ủ hoặc ram cao ≤ 217 HB |
C65 | TCVN 1765-75 | – Giới hạn bền kéo: σb ≥ 710 N/mm2– Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 420 N/mm2 – Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 10% – Độ thắt tỷ đối: ψ ≥ 30% – Độ dai va đập ak ≥ 400 KJ/m2 – Độ cứng sau thường hóa ≤ 255 HB – Độ cứng sau ủ hoặc ram cao ≤ 229 HBc |
Inox 304 | AISI | – Giới hạn bền kéo: σb ≥ 515 N/mm2– Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 201 N/mm2 |
Inox 304L | AISI | – Giới hạn bền kéo: σb ≥ 485 N/mm2– Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 175 N/mm2 |
SUS 316 | JIS | – Giới hạn bền kéo: σb ≥ 520 N/mm2– Giới hạn chảy σ0.2 ≥ 205 N/mm2 – Độ giãn dài tương đối : δ5 ≥ 27 ÷ 35% – Độ cứng ≈ 190 HB |
Hy vọng rằng, qua phần chia sẻ của Bê tông tươi Toàn Miền Nam, bạn đã nắm được cách tính cường độ tính toán của thép một cách chuẩn xác nhất hiện nay. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết tiếp theo trên trang web của chúng tôi để cập nhật những thông tin xây dựng mới nhất và chính xác nhất.
Xem thêm: Chi tiết quy trình dùng bột xoa nền hardener mới nhất