Trang chủ » Tin tức » Bảng tra định mức cấp phối Bê Tông mác 100, 150, 200, 250, 300, 400

Bảng tra định mức cấp phối Bê Tông mác 100, 150, 200, 250, 300, 400

Bảng tra định mức cấp phối bê tông mác 100, 150, 200, 250, 300, 400 là một tài liệu quan trọng trong xây dựng, cung cấp thông tin chi tiết về lượng vật liệu cần thiết để sản xuất bê tông với các mác khác nhau. Hãy cùng Bê Tông Miền Nam theo dõi bài viết dưới đây để nắm thêm nhiều thông tin về định mức cấp phối bê tông!
Bảng tra định mức cấp phối Bê Tông mác 100, 150, 200, 250, 300, 400
Bảng tra định mức cấp phối Bê Tông mác 100, 150, 200, 250, 300, 400

Định nghĩa cấp phối bê tông

Cấp phối bê tông là tỷ lệ của các thành phần trong 1m3 bê tông, bao gồm cát, sỏi, xi măng, và các chất phụ gia khác, nhằm đảm bảo sản xuất bê tông tươi đáp ứng đúng yêu cầu chất lượng theo mong muốn của khách hàng, đồng thời tuân thủ các tiêu chuẩn quy định trong quá trình sản xuất bê tông và cấp phối.
Với mỗi loại mác bê tông, tỷ lệ cấp phối sẽ khác nhau, được đo lường bằng các đơn vị cụ thể cho từng loại cốt liệu như xi măng (kg), cát (m3), đá (m3), và nước (lít) cho mỗi 1m3 bê tông.
Để xác định tỷ lệ cấp phối bê tông chuẩn, các đơn vị sản xuất cần tiến hành nghiên cứu và thực hiện nhiều thí nghiệm với các tỷ lệ thành phần cốt liệu bê tông khác nhau. Chỉ thông qua những thử nghiệm này, họ mới có thể xác định được tỷ lệ phối hợp thích hợp nhất cho từng mác bê tông đặc biệt.

Định nghĩa định mức cấp phối bê tông

Định mức cấp phối bê tông là một quá trình quan trọng trong lĩnh vực xây dựng, đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng và kiến thức sâu sắc về tính chất của các thành phần cơ bản như xi măng, sỏi, đá, cát, nước, và các chất phụ gia khác. Mục tiêu chính của quá trình này là tìm ra tỷ lệ phối hợp hợp lý, đồng thời tuân thủ các quy chuẩn ngành và đảm bảo đáp ứng đúng các yêu cầu về chất lượng của bê tông.

Yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ cấp phối bê tông

Để xác định tỷ lệ cấp phối bê tông chính xác và đáp ứng tiêu chuẩn, các nhà cung cấp bê tông phải tiến hành nhiều thử nghiệm với các thành phần cốt liệu dựa trên các tiêu chuẩn như định mức 1784, định mức 1776. Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ lệ cấp phối bê tông bao gồm:

Mác Bê Tông

Để đánh giá chất lượng của bê tông tươi, người cung cấp thường sử dụng khái niệm mác bê tông. Mác bê tông biểu thị khả năng chịu nén của mẫu bê tông được thử nghiệm. Mẫu thí nghiệm thường có hình lập phương kích thước 150 x 150 x 150 và được bảo quản trong điều kiện chuẩn được quy định, thường là 28 ngày sau khi bê tông đã đông đặc.
Theo tiêu chuẩn của TCVN, mác bê tông được ký hiệu bằng chữ M, biểu thị cường độ trung bình của mẫu bê tông theo hình lập phương tính theo đơn vị kg/m3. Do đó, chúng ta sẽ có các mác bê tông tươi khác nhau như: M100, M150, M200, M250, M300, M350, M400, … Cấp độ bên trong bê tông được ký hiệu là B và bao gồm các cấp độ như B3.5, B5, B7, B12.5, …
Qua việc kết hợp các yếu tố trên, nhà cung cấp bê tông có thể xây dựng một tỷ lệ cấp phối phù hợp với từng mác bê tông, đảm bảo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng của sản phẩm cuối cùng.

Thành phần cốt liệu

Thành phần cốt liệu đóng vai trò quan trọng trong việc xác định chất lượng của bê tông và có ảnh hưởng đáng kể đến cường độ của nó cũng như đến các chỉ tiêu đánh giá cấp độ bê tông. Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần cốt liệu bao gồm:
  1. Chất lượng và lượng lớn của xi măng: Điều này ảnh hưởng đến khả năng kết dính của bê tông và do đó ảnh hưởng đến cường độ và độ bền của nó.
  2. Độ cứng, độ sạch và cấp độ phối vật liệu: Đối với thành phần cốt liệu, độ cứng và độ sạch quyết định sự ổn định và chất lượng của bê tông. Cấp độ phối vật liệu ảnh hưởng đến khả năng hình thành kết cấu của bê tông.
  3. Tỷ lệ nước/xi măng: Sự cân bằng đúng đắn giữa nước và xi măng quyết định đến độ nhẫn của bê tông. Tỷ lệ không đúng có thể ảnh hưởng đến cả khả năng kết dính và độ bền.
  4. Chất lượng nhào trộn bê tông, độ đầm chắc và điều kiện bảo dưỡng: Quy trình nhào trộn, mức độ đầm chắc và điều kiện bảo dưỡng ảnh hưởng đến sự đồng đều và chất lượng của bê tông cuối cùng.
Bảng tra định mức cấp phối Bê Tông mác 100, 150, 200, 250, 300, 400
Bảng tra định mức cấp phối Bê Tông mác 100, 150, 200, 250, 300, 400

Định mức cấp phối bê tông mác 150, 200, 250, 300 theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng

Dưới đây là bảng cấp phối bê tông mác 150, 200, 250, 300, theo tiêu chuẩn bộ xây dựng bạn đọc có thể tham khảo.
Mác bê tông Cát vàng Đá Xi măng Nước
150 0.5 0.913 288.02 185
200 0.48 0.9 350.55 185
250 0.46 0.88 415.12 185
300 0.44 0.86 485.42 185

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông mác 100, 150, 200, 250, 300 xi măng PC30

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông mác 100, 150, 200, 250, 300 xi măng PC30 với các loại đá sẽ được định mức cụ thể như sau:
Mác bê tông Vật liệu cần dùng cho 1m3 bê tông tươi
Xi măng (kg) Cát (m3) Đá (m3) Nước (lít)
100 218 0.516 0.905 185
150 281 0.493 0.891 185
200 342 0.469 0.878 185
250 405 0.444 0.865 185

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông mác 200, 250, 300 xi măng PCB30

Định mức cấp phối bê tông mác 200, 250, 300 đá 1×2

Loại bê tông Xi măng PC30 (kg) Cát vàng (m3) Đá (m3) Nước (lít)
Cấp phối bê tông mác 200 đá 1×2 350 0.48 0.89 189
Cấp phối bê tông mác 250 đá 1×2 415 0.45 0.9 189
Cấp phối bê tông mác 300 đá 1×2 450 0.45 0.887 176

Định mức cấp phối bê tông mác 200, 250, 300 đá 2×4

Loại bê tông Xi măng PC30 (kg) Cát vàng (m3) Đá (m3) Nước (lít)
Cấp phối bê tông mác 200 đá 2×4 330 0.48 0.9 180
Cấp phối bê tông mác 250 đá 2×4 393 0.46 0.887 180
Cấp phối bê tông mác 300 đá 2×4 466 0.42 0.87 185

Định mức cấp phối bê tông mác 200, 250, 300 đá 4×6

Loại bê tông Xi măng PC30 (kg) Cát vàng (m3) Đá (m3) Nước (lít)
Cấp phối bê tông mác 100 đá 4×6 200 0.0.53 0.94 170
Cấp phối bê tông mác 150 đá 2×4 257 0.51 0.92 170

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông mác 100, 150, 200, 250, 300 xi măng PC40

Dưới đây là định mức cấp phối bê tông xi măng PC40 được áp dụng nhiều nhất hiện nay. Bạn đọc có thể tham khảo

Định mức cấp phối bê tông mác 200, 250, 300 độ sụt 2-4cm đá 0,5×1 xi măng PCB 40

STT Loại vật liệu ĐVT Định mức (1784)
1 Xi măng PCB 40 kg 293
2 Nước lít 195
3 Cát vàng m3 0.479
4 Đá 0.5×1 m3 0.846

Định mức cấp phối bê tông mác 200, 250, 300 40 độ sụt 2-4 cm đá 1×2 xi măng PCB

STT Loại vật liệu ĐVT Định mức (1784)
1 Xi măng PCB 40 kg 293
2 Nước lít 185
3 Cát vàng m3 0.483
4 Đá 0.5×1 m3 0.857

Định mức cấp phối bê tông bền sunfat

Thành Phần Đặc Điểm
Xi măng bền sunfat PCSR40 Chất lượng cao, đảm bảo khả năng chống xâm thực và chống chịu môi trường ẩm
Cát vàng (Modul: 2.5 – 3.0) Tăng độ đặc của bê tông, giúp cải thiện khả năng chống thấm và chịu lực
Đá dăm Dmax (Loại: 20-25 mm) Tăng cường sức bền và khả năng chịu lực của bê tông, đặc biệt hiệu quả trong các công trình có yêu cầu cơ học cao
Nước sạch sùng trong sinh hoạt Đảm bảo sự tinh khiết của nước, giúp duy trì độ cohesiveness và tính đồng nhất của bê tông
Phụ gia bền sunfat gốc silicafume và các phụ gia siêu dẻo, siêu cao cấp Cung cấp độ kết dính cao, giảm thấm nước, tăng cường khả năng chống chịu môi trường khắc nghiệt
Ưu điểm của Bê Tông Bền Sunfat:
  • Bền Bỉ: Khả năng chịu xâm thực và chống chịu môi trường ẩm tốt.
  • Chống Thấm: Giảm thiểu thẩm thấu ion chloride, tăng khả năng chống thấm.
  • Ứng Dụng Rộng Rãi: Thích hợp cho các công trình làm bờ kè, đập thủy điện, hệ thống xử lý nước thải, kênh mương, nước dẫn.
  • Tiết Kiệm Chi Phí: Giảm chi phí sửa chữa và gia tăng tuổi thọ cho các chi tiết bê tông.

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông mác 100, 150, 200, 250, 300 xi măng PCB40

Mác bê tông Vật liệu cần dùng cho 1m3 bê tông tươi
Xi măng (kg) Cát (m3) Đá (m3) Nước (lít)
150 233 0.51 0.903 185
200 281 0.493 0.891 185
250 327 0.475 0.881 185
300 374 0.457 0.872 185
350 425 0.432 0.86 187
400 439 0.444 0.865 187
Bảng tra định mức cấp phối Bê Tông mác 100, 150, 200, 250, 300, 400
Bảng tra định mức cấp phối Bê Tông mác 100, 150, 200, 250, 300, 400

Quy trình thiết kế cấp phối bê tông

Hiện nay, quá trình thiết kế cấp phối bê tông đang được thực hiện một cách cực kỳ kỹ lưỡng, dựa trên công thức tính toán chính xác nhằm đạt được tỷ lệ định mức bê tông mác 200, 250, 300, và các mác khác một cách chính xác nhất. Phần tính toán cấp phối bê tông sẽ được thực hiện theo các bước chi tiết sau:

Phần Tính Toán Cấp Phối Bê Tông

Bước 1: Chọn độ sụt lún của hỗn hợp bê tông.
Bước 2: Xác định kỹ lưỡng lượng nước trộn, tính toán dựa trên độ sụt theo yêu cầu của bước 1 và tuân thủ các tiêu chuẩn về vật liệu sử dụng làm vữa bê tông.
Bước 3: Xác định thông số của các chất có trong hỗn hợp kết dính, bao gồm xi măng và chất phụ gia.
Bước 4: Xác định tỷ lệ chất kết dính là nước.
Bước 5: Tính toán hàm lượng phụ gia cần thiết của chất kết dính cho 1 khối bê tông.
Bước 6: Xác định lượng phụ gia cần thiết cho 1 khối bê tông.
Bước 7: Xác định hệ số dư vữa hợp lý.
Bước 8: Xác định lượng số liệu lớn như đá, sỏi.
Bước 9: Xác định hàm lượng cát cần thiết cho một khối bê tông.
Qua các bước trên, quy trình tính toán cấp phối bê tông được thực hiện một cách hệ thống, giúp đảm bảo sự đồng nhất và chính xác trong quá trình sản xuất bê tông với các mác khác nhau.

Phần thí nghiệm và điều chỉnh lượng vật liệu thực tế

Quy trình thực hiện thí nghiệm và điều chỉnh lượng vật liệu thực tế cho 1m3 bê tông tươi được mô tả như sau:
Bước 1: Thực hiện thí nghiệm đo độ sụt và kiểm tra, sau đó điều chỉnh lượng nước gradually cho đến khi đạt được mức lưu động theo yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện thí nghiệm kiểm tra cường độ bằng cách trộn theo tỷ lệ thành phần ở bước 1. Sau đó, đúc mẫu thành 3 nhóm: Nhóm 1 sử dụng hàm lượng vật liệu theo tính toán ở bước 1. Nhóm 2 giảm đi 10%, và Nhóm 3 tăng lên 10%. Chờ đợi kết quả từ 3 nhóm để so sánh.
Bước 3: Thực hiện thí nghiệm để xác định khối lượng và thể tích của bê tông tươi.
Bước 4: Tiến hành điều chỉnh thành phần cấp phối của bê tông thực tế tại hiện trường.
Quy trình thiết kế cấp phối bê tông rõ ràng giúp đảm bảo rằng quá trình sản xuất sẽ tạo ra sản phẩm đạt chất lượng cao, tuân thủ theo quy định và phù hợp với điều kiện thực tế của môi trường.

Công ty chuyên cung cấp bê tông – Bê Tông Miền Nam

Lĩnh Vực Hoạt Động:
  • Cung cấp bê tông tươi và bê tông thương phẩm cho các công trình từ lớn đến nhỏ.
  • Phục vụ tại các địa điểm như TPHCM, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Vũng Tàu và nhiều khu vực khác.
Hệ Thống Máy Móc Hiện Đại:
  • Sở hữu hệ thống liên máy móc tiên tiến để đảm bảo quy trình sản xuất hiệu quả và chất lượng.
Trạm Bê Tông Tươi Đa Dạng:
  • Vận hành hơn 20 trạm bê tông tươi tại các khu vực chiến lược, giúp tối ưu hóa dịch vụ và đáp ứng nhanh chóng yêu cầu khách hàng.
Đáp Ứng Nhanh Chóng và Thuận Tiện:
  • Tự tin trong khả năng đáp ứng nhanh chóng mọi nhu cầu của khách hàng, bất kể quy mô công trình.
Chất Lượng và Giá Cả Hợp Lý:
  • Cam kết cung cấp sản phẩm bê tông chất lượng cao, đồng thời duy trì giá cả cạnh tranh và hợp lý trên thị trường.
Tính Cạnh Tranh Cao:
  • Với sản phẩm chất lượng và chính sách giá cả linh hoạt, Công ty Bê Tông Toàn Miền Nam duy trì tính cạnh tranh cao trong ngành công nghiệp xây dựng.

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ: 63/75 Lưu Trọng Lư, P.Tân Thuận Đông, Quận 7, TPHCM
  • CN Bình Dương: Quốc lộ 13, Phường Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
  • Điện thoại: 0898 868 268
  • Email: betongmiennam.com.vn@gmail.com
5/5 - (1 bình chọn)
DƯƠNG ĐỨC DŨNG

DƯƠNG ĐỨC DŨNG

Dương Đức Dũng là Founder và CEO của Công ty TNHH Bê Tông Tươi Toàn Miền Nam, đồng thời là người sáng lập và chủ biên của trang web betongmiennam.net. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực xây dựng và cung cấp Bê Tông Tươi, ông và đội ngũ của mình đã hỗ trợ thành công cho hơn 999+ khách hàng và thực hiện gần 1000+ dự án.

BÊ TÔNG TƯƠI

CẨM NANG BÊ TÔNG

1 khối bê tông nặng bao nhiêu kg
1 khối bê tông nặng bao nhiêu kg
do-be-tong-tuoi-bao-lau-thi-do-cot-pha
Đổ bê tông tươi bao lâu thì dỡ cốp pha
phu-gia-chong-tham-be-tong
Top 3 loại phụ gia chống thấm bê tông tươi phổ biến hiện nay
kiem-tra-mac-be-tong
Cách kiểm tra mác bê tông đơn giản nhất
mau-nha-pho-dep
50+ mẫu nhà phố đẹp nhất xu hướng 2024
mau-nha-mai-thai-1-tang
Top các mẫu nhà mái thái đẹp nhất 2024