Định nghĩa cấp phối bê tông là gì?
Định mức cấp phối bê tông là gì?
Yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ cấp phối bê tông
Mác Bê Tông
Để đánh giá chất lượng của bê tông tươi, chúng ta thường dùng mác bê tông là một chỉ số không thể thiếu. Mác bê tông không chỉ phản ánh khả năng chịu nén của mẫu bê tông, mà còn là biểu tượng của sức mạnh và độ bền của công trình xây dựng.
Bằng cách sử dụng các mẫu thử nghiệm có hình dạng lập phương kích thước 150 x 150 x 150 và bảo quản chúng trong điều kiện chuẩn trong 28 ngày sau khi bê tông đã đông đặc, chúng ta có thể đánh giá được hiệu suất và độ ổn định của bê tông.
Tiêu chuẩn của TCVN đã sử dụng chữ M để ký hiệu mác bê tông, thể hiện cường độ trung bình của mẫu bê tông theo đơn vị kg/m3. Do đó, chúng ta sẽ có các mác bê tông tươi khác nhau như: M100, M150, M200, M250, M300, M350, M400, … Cấp độ bên trong bê tông được ký hiệu là B và bao gồm các cấp độ như B3.5, B5, B7, B12.5, …Điều này giúp nhà cung cấp bê tông xây dựng tỷ lệ cấp phối phù hợp với từng mác bê tông, từ đó đảm bảo sản phẩm cuối cùng đạt được chất lượng và độ bền tốt nhất.
Tiêu chuẩn và Đo lường:
Mỗi thành phần và tỷ lệ được đo bằng các đơn vị tiêu chuẩn để đảm bảo tính nhất quán và chất lượng trong sản xuất bê tông. Các đo lường này rất quan trọng để đạt được mác bê tông và các thuộc tính mong muốn.
Thành phần cốt liệu
Thành phần cốt liệu chơi vai trò quan trọng trong việc định hình chất lượng của bê tông và có sức ảnh hưởng to lớn đến cường độ cũng như các tiêu chí đánh giá cấp độ bê tông. Dưới đây là những yếu tố tích cực cần được chú ý:
- Sự hoàn hảo và độ ổn định của xi măng: Chất lượng và tỷ lệ lý tưởng của xi măng trong hỗn hợp bê tông giúp tạo nên sự kết dính mạnh mẽ và ổn định, điều này thúc đẩy độ bền và cường độ của bê tông.
- Độ cứng, sạch sẽ và sự phối hợp tốt của các thành phần cốt liệu: Độ cứng và mức độ sạch sẽ của các thành phần cốt liệu tạo điều kiện thuận lợi cho sự ổn định và chất lượng của bê tông. Sự phối hợp tốt giữa chúng cũng là yếu tố quyết định cho sự hình thành cấu trúc của bê tông.
- Tỉ lệ lý tưởng giữa nước và xi măng: Sự cân bằng đúng đắn giữa nước và xi măng là điều cần thiết để tạo ra một bê tông mạnh mẽ và bền bỉ, đồng thời đảm bảo tính ổn định và chất lượng của nó.
- Quá trình nhào trộn bê tông, độ đồng nhất và điều kiện bảo dưỡng: Quy trình nhào trộn chính xác cùng với mức độ đồng nhất và điều kiện bảo dưỡng tốt sẽ tạo ra một bê tông cuối cùng có chất lượng và độ đồng đều cao, đảm bảo mọi công trình đều đạt được chất lượng tốt nhất và đáp ứng mọi yêu cầu kỹ thuật.
Định mức cấp phối bê tông mác 150, 200, 250, 300 theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng
Mác bê tông | Cát vàng | Đá | Xi măng | Nước |
150 | 0.5 | 0.913 | 288.02 | 185 |
200 | 0.48 | 0.9 | 350.55 | 185 |
250 | 0.46 | 0.88 | 415.12 | 185 |
300 | 0.44 | 0.86 | 485.42 | 185 |
Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông mác 100, 150, 200, 250, 300 xi măng PC30
Mác bê tông | Vật liệu cần dùng cho 1m3 bê tông tươi | |||
Xi măng (kg) | Cát (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | |
100 | 218 | 0.516 | 0.905 | 185 |
150 | 281 | 0.493 | 0.891 | 185 |
200 | 342 | 0.469 | 0.878 | 185 |
250 | 405 | 0.444 | 0.865 | 185 |
Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông mác 200, 250, 300 xi măng PCB30
Định mức cấp phối bê tông mác 200, 250, 300 đá 1×2
Loại bê tông | Xi măng PC30 (kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Cấp phối bê tông mác 200 đá 1×2 | 350 | 0.48 | 0.89 | 189 |
Cấp phối bê tông mác 250 đá 1×2 | 415 | 0.45 | 0.9 | 189 |
Cấp phối bê tông mác 300 đá 1×2 | 450 | 0.45 | 0.887 | 176 |
Định mức cấp phối bê tông mác 200, 250, 300 đá 2×4
Loại bê tông | Xi măng PC30 (kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Cấp phối bê tông mác 200 đá 2×4 | 330 | 0.48 | 0.9 | 180 |
Cấp phối bê tông mác 250 đá 2×4 | 393 | 0.46 | 0.887 | 180 |
Cấp phối bê tông mác 300 đá 2×4 | 466 | 0.42 | 0.87 | 185 |
Định mức cấp phối bê tông mác 200, 250, 300 đá 4×6
Loại bê tông | Xi măng PC30 (kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Cấp phối bê tông mác 100 đá 4×6 | 200 | 0.0.53 | 0.94 | 170 |
Cấp phối bê tông mác 150 đá 2×4 | 257 | 0.51 | 0.92 | 170 |
Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông mác 100, 150, 200, 250, 300 xi măng PC40
Định mức cấp phối bê tông mác 200, 250, 300 độ sụt 2-4cm đá 0,5×1 xi măng PCB 40
STT | Loại vật liệu | ĐVT | Định mức (1784) |
1 | Xi măng PCB 40 | kg | 293 |
2 | Nước | lít | 195 |
3 | Cát vàng | m3 | 0.479 |
4 | Đá 0.5×1 | m3 | 0.846 |
Định mức cấp phối bê tông mác 200, 250, 300 40 độ sụt 2-4 cm đá 1×2 xi măng PCB
STT | Loại vật liệu | ĐVT | Định mức (1784) |
1 | Xi măng PCB 40 | kg | 293 |
2 | Nước | lít | 185 |
3 | Cát vàng | m3 | 0.483 |
4 | Đá 0.5×1 | m3 | 0.857 |
Định mức cấp phối bê tông bền sunfat
Thành Phần | Đặc Điểm |
Xi măng bền sunfat PCSR40 | Chất lượng cao, đảm bảo khả năng chống xâm thực và chống chịu môi trường ẩm |
Cát vàng (Modul: 2.5 – 3.0) | Tăng độ đặc của bê tông, giúp cải thiện khả năng chống thấm và chịu lực |
Đá dăm Dmax (Loại: 20-25 mm) | Tăng cường sức bền và khả năng chịu lực của bê tông, đặc biệt hiệu quả trong các công trình có yêu cầu cơ học cao |
Nước sạch sùng trong sinh hoạt | Đảm bảo sự tinh khiết của nước, giúp duy trì độ cohesiveness và tính đồng nhất của bê tông |
Phụ gia bền sunfat gốc silicafume và các phụ gia siêu dẻo, siêu cao cấp | Cung cấp độ kết dính cao, giảm thấm nước, tăng cường khả năng chống chịu môi trường khắc nghiệt |
- Bền Bỉ: Khả năng chịu xâm thực và chống chịu môi trường ẩm tốt.
- Chống Thấm: Giảm thiểu thẩm thấu ion chloride, tăng khả năng chống thấm.
- Ứng Dụng Rộng Rãi: Thích hợp cho các công trình làm bờ kè, đập thủy điện, hệ thống xử lý nước thải, kênh mương, nước dẫn.
- Tiết Kiệm Chi Phí: Giảm chi phí sửa chữa và gia tăng tuổi thọ cho các chi tiết bê tông.
Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông mác 100, 150, 200, 250, 300 xi măng PCB40
Mác bê tông | Vật liệu cần dùng cho 1m3 bê tông tươi | |||
Xi măng (kg) | Cát (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | |
150 | 233 | 0.51 | 0.903 | 185 |
200 | 281 | 0.493 | 0.891 | 185 |
250 | 327 | 0.475 | 0.881 | 185 |
300 | 374 | 0.457 | 0.872 | 185 |
350 | 425 | 0.432 | 0.86 | 187 |
400 | 439 | 0.444 | 0.865 | 187 |
Quy trình thiết kế cấp phối bê tông
Phần Tính Toán Cấp Phối Bê Tông
Bước 1: Chọn lựa mức độ sụt lún cho hỗn hợp bê tông nhằm tối ưu hóa hiệu suất và độ bền của công trình.
Bước 2: Xác định tỉ mỉ lượng nước trộn, đảm bảo sự cân đối giữa độ ẩm và sự kết dính của bê tông, đồng thời đáp ứng các yêu cầu chất lượng cao nhất.
Bước 3: Kiểm soát cẩn thận các thông số của thành phần kết dính, từ xi măng đến phụ gia, để tạo ra một hỗn hợp bê tông với độ đồng nhất và sức mạnh vững chắc.
Bước 4: Xác định tỷ lệ chính xác giữa chất kết dính và nước, tạo ra một hỗn hợp bê tông với độ nhẫn và độ bền vượt trội.
Bước 5: Tính toán toàn diện và chi tiết lượng phụ gia cần thiết, đảm bảo mỗi khối bê tông được tạo ra với sự ổn định và chất lượng tối đa.
Bước 6: Xác định đúng lượng phụ gia cần thiết, kết hợp với việc đảm bảo môi trường làm việc và các yếu tố bảo dưỡng, để tạo ra một môi trường sản xuất bê tông tốt nhất.
Bước 7: Đề xuất hệ số phụ trợ hợp lý, dựa trên cơ sở dữ liệu và kinh nghiệm thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trộn bê tông và tăng cường hiệu suất.
Bước 8: Xác định chính xác lượng liệu như đá và sỏi cần sử dụng, bằng cách đánh giá chất lượng và hiệu suất, tạo nên một hỗn hợp bê tông với sức mạnh vững chắc.
Bước 9: Định lượng cát cần thiết cho mỗi khối bê tông một cách tỉ mỉ và chính xác, đảm bảo mỗi dự án đều được thực hiện với sự chuyên nghiệp và chất lượng tối ưu.
Thông qua các bước trên, quy trình tính toán pha trộn bê tông không chỉ được thực hiện một cách toàn diện và cẩn thận, mà còn được thấu hiểu và sáng tạo hóa đến từng chi tiết. Điều này đảm bảo sự nhất quán và chính xác cao nhất trong quá trình sản xuất bê tông, phù hợp với mọi loại trộn và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật và công nghệ
Phần thí nghiệm và điều chỉnh lượng vật liệu thực tế
Công ty chuyên cung cấp bê tông – Bê Tông Miền Nam
- Cung cấp bê tông tươi và bê tông thương phẩm cho các công trình từ lớn đến nhỏ.
- Phục vụ tại các địa điểm như TPHCM, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Vũng Tàu và nhiều khu vực khác.
- Sở hữu hệ thống liên máy móc tiên tiến để đảm bảo quy trình sản xuất hiệu quả và chất lượng.
- Vận hành hơn 20 trạm bê tông tươi tại các khu vực chiến lược, giúp tối ưu hóa dịch vụ và đáp ứng nhanh chóng yêu cầu.
- Tự tin trong khả năng đáp ứng nhanh chóng mọi nhu cầu của quy mô công trình một cách thuận tiện.
- Cam kết cung cấp sản phẩm bê tông chất lượng cao, đồng thời duy trì giá cả cạnh tranh và hợp lý trên thị trường.
- Với sản phẩm chất lượng và chính sách giá cả linh hoạt, Công ty Bê Tông Toàn Miền Nam duy trì tính cạnh tranh cao trong ngành công nghiệp xây dựng.
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ: 63/75 Lưu Trọng Lư, P.Tân Thuận Đông, Quận 7, TPHCM
- CN Bình Dương: Quốc lộ 13, Phường Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Điện thoại: 0898 868 268
- Email: betongmiennam.com.vn@gmail.com